All about Oracle Technologies

Tuesday, 27 October 2015

Hướng dẫn cách tạo Master Repository và Work Repository trong Oracle Data Integrator 11g

Bài viết này sẽ hướng dẫn cách tạo Master Repository và Work Repository trong Oracle Data Integrator 11g.

1. Các yêu cầu cần phải có trước khi cài đặt
- Đã cài đặt Oracle Database 12c
- Đã cài đặt 1 PDB tên là pdbfmw
- PDB tên pdbfmw phải được mở (nếu chưa mở có thể chạy câu lệnh alter pluggable database pdbfmw open write)
- Đã cài đặt Oracle Fusion Middleware (xem bài Hướng dẫn cài đặt Fusion Middleware)

2. Các bước cài đặt:
2.1 Tạo user:
(Hình 1)
Ở bước này chúng ta sẽ tạo 2 user:
  • odi_master: lưu các thông tin của Master Repository
  • odi_work: lưu các thông tin của Work Repository
Sau khi tạo xong, chúng ta thử kiểm tra thông tin có trong 2 user này.
 (Hình 2)
(Hình 3)
Cả 2 user này không có bất cứ bảng nào có tiền tố là SNP.

2.2 Tạo Master Repository
- Bước 1: chọn New
(Hình 4)

- Bước 2: chọn ODI, sau đó chọn Master Repository Creation Wizard
(Hình 5)

- Bước 3: nhập các thông số:
  • Technology: loại Database lưu thông tin Master Repository
  • JDBC Driver: driver kết nối Database
  • JDBC Url: Url kết nối với Database. Ở bước này chúng ta lưu ý trước SID có thể là dấu "/" hoặc dấu ":" tùy thuộc vào phiên bản của Oracle Database
  • User: tài khoản master đã tạo ở bước 2.1
  • Password: mật khẩu tài khoản master
  • DBA User: tài khoản system
  • DBA Password: mật khẩu tài khoản system
(Hình 6)
Chọn Test Connection để kiểm tra các thông số kết nối
(Hình 7) 

- Bước 4: nhập mật khẩu cho tài khoản SUPERVISOR (xem bài Hướng dẫn cài đặt Fusion Middleware)
(Hình 8) 

- Bước 5: chọn Internal Password Storage
(Hình 9) 

- Bước 6: hoàn tất việc cài đặt Master Repository
(Hình 10)

- Bước 7 (tùy chọn): kiểm tra. Chúng ta thấy rằng các bước ở trên đã tạo ra các bảng bắt đầu bằng tiền tố SNP để lưu trữ thông tin cho Master Repository
(Hình 11)
2.3 Tạo Work Repository
- Bước 1: từ màn hình chính chọn Connect To Repository
 (Hình 12)

- Bước 2: bấm vào dấu cộng để thêm Repository
 (Hình 13)

- Bước 3: nhập các thông tin
  • Login Name: tên đăng nhập
  • User: tài khoản supervisor 
  • Password: mật khẩu tài khoản supervisor
  • User: tài khoản master 
  • Password: mật khẩu tài khoản master
  • Driver List: chọn driver Database để kết nối
  • Driver Name: chọn tên driver
  • Url: Url kết nối
  • Chọn Master Repository Only
 (Hình 14)
- Chọn Test để kiểm tra các thông tin kết nối
 (Hình 15)

- Bước 4: nhập Password để đăng nhập vào Master Repository
(Hình 16)

- Bước 5: tại thẻ Topology, chọn Repositories, chọn Work Repositories
 (Hình 17)

- Bước 6: chuột phải lên Work Repositories, chọn New Work Repository
 (Hình 18)

- Bước 7: nhập các thông tin
  • User: tài khoản để kết nối với Work Repository
  • Password: mật khẩu kết nối
 (Hình 19)
Chọn Test Connection để kiểm tra thông tin kết nối
 (Hình 20)
- Bước 8: tạo Work Repository
(Hình 21)
Xác nhận việc tạo Work Repository
(Hình 22)

- Bước 9: đặt tên cho Work Repository
 (Hình 23)
Sau khi tạo thành công ta sẽ thấy có tên Work Repository mới xuất hiện ở mục Work Repositories
 (Hình 24)

- Bước 10: thoát khỏi Master Repository
 (Hình 25)

- Bước 11:  đăng nhập vào Work Repository mới tạo. Chọn Connect to Repository, chọn
  • Login Name: chọn tên Work Repository
  • User: tài khoản supervisor
  • Password: mật khẩu supervisor
(Hình 26) 

Bước 12 (tùy chọn):  kiểm tra. Chúng ta thấy rằng các bước ở trên đã tạo ra các bảng bắt đầu bằng tiền tố SNP để lưu trữ thông tin cho Work Repository.
(Hình 27)

0 comments :

Post a Comment